Trong suốt mục này ta chỉ bàn đến phương trình bậc hai có hệ số là các số thực; và khi nói đến nghiệm của phương trình, ta cũng chỉ đề cập đến các nghiệm thực. Đối với phương trình bậc hai hệ số phức, học sinh xem
ở đây.
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Có dạng $a{x^2} + bx + c = 0\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)$, với $a \ne 0,b,c \in \mathbb{R}.$ Đặt
$\Delta = {b^2} - 4ac.$ Khi đó ta có $3$ trường hợp sau
Nếu $ \Delta > 0 $ thì $(1)$ có hai nghiệm phân biệt $x_1$ và $x_2$ được cho bởi công thức $${x_{1,2}} = \frac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}}.$$
Nếu $ \Delta = 0 $ thì $(1)$ có nghiệm kép $${x_0} = - \frac{b}{{2a}}.$$
Nếu $ \Delta < 0 $ thì $(1)$ vô nghiệm.
Trong trường hợp hệ số $b$ là số chẵn thì ta có cách xác định nghiệm của $\left( 1 \right)$ như sau: Đặt $b' = \frac{b}{2}$ và $\Delta ' = \sqrt {{{b'}^2} - ac} $. Khi đó
Nếu $ \Delta' > 0 $ thì $(1)$ có hai nghiệm phân biệt $x_1$ và $x_2$ được cho bởi công thức $${x_{1,2}} = \frac{{ - b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}$$
Nếu $ \Delta' = 0 $ thì $(1)$ có nghiệm kép $${x_0} = - \frac{b'}{{a}}.$$
Nếu $ \Delta < 0 $ thì $(1)$ vô nghiệm.
Ví dụ 1. Giải phương trình ${x^2} - 4x + 3 = 0.$
Giải. Ta có $\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 4} \right)^2} - 4 \cdot 1 \cdot 3 = 4 > 0.$ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt $$\eqalign{
& {x_1} = \frac{{ - b + \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - \left( { - 4} \right) + \sqrt 4 }}{{2 \cdot 1}} = 3; \cr
& {x_2} = \frac{{ - b - \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - \left( { - 4} \right) - \sqrt 4 }}{{2 \cdot 1}} = 1. \cr} $$
Cách khác, $${x^2} - 4x + 5 = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x - 2 = 1 \hfill \\
x - 2 = - 1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{gathered}
x = 3 \hfill \\
x = 1 \hfill \\
\end{gathered} \right..$$
Ví dụ 2. Giải phương trình ${x^2} - 4x + 4 = 0.$
Giải. Ta có $\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 4} \right)^2} - 4 \cdot 1 \cdot 4 = 0.$ Phương trình đã cho có nghiệm kép $${x_0} = - \frac{b}{{2a}} = - \frac{4}{{2 \cdot 1}} = 2.$$
Cách khác, $${x^2} - 4x + 4 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x - 2 = 0 \Leftrightarrow x = 2.$$
Ví dụ 3. Giải phương trình ${x^2} - 4x + 5 = 0.$
Giải. Vì $\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 4} \right)^2} - 4 \cdot 1 \cdot 5 = - 4 < 0$ nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Cách khác, $${x^2} - 4x + 5 = 0 \Leftrightarrow {\left( {x - 2} \right)^2} + 1 = 0.$$ Vì ${\left( {x - 2} \right)^2} + 1 > 0$ với mọi $x \in \mathbb{R}$ nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Ví dụ 4. Tìm $m$ để phương trình ${x^2} - 3x + 3m = 0$ có hai nghiệm phân biệt.
Giải. Ta có $\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 3} \right)^2} - 4 \cdot 1 \cdot 3m = 9 - 12m.$ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt nếu và chỉ nếu $$\Delta > 0 \Leftrightarrow 9 - 12m > 0 \Leftrightarrow m < \frac{3}{4}.$$
Ví dụ 5. Giải và biện luận nghiệm của phương trình ${x^2} - 2x + m = 0$.
Giải. Ta có $\Delta = {b^2} - 4ac = {\left( { - 2} \right)^2} - 4 \cdot 1 \cdot m = 4 - 4m.$
TH1: $\Delta > 0 \Leftrightarrow 4 - 4m > 0 \Leftrightarrow m < 1 $ thì hệ phương trình có hai nghiệm phân biệt $${x_{1,2}} = \frac{{ - b \pm \sqrt \Delta }}{{2a}} = \frac{{ - \left( { - 2} \right) \pm \sqrt {4 - 4m} }}{{2 \cdot 1}} = 2 \pm \sqrt {1 - m} .$$
TH2: $\Delta = 0 \Leftrightarrow 4 - 4m = 0 \Leftrightarrow m = 1$ thì hệ phương trình có nghiệm kép $${x_0} = - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 2}}{{2 \cdot 1}} = 1.$$
TH3. $\Delta < 0 \Leftrightarrow 4 - 4m < 0 \Leftrightarrow m > 1$ thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Góp ý hoặc một bài toán của Quý học viên hoặc Quý Phụ Huynh