Trong mục này, ta sẽ tìm các đặt ẩn phụ để chuyển phương trình mũ về phương trình đại số.
Ví dụ 1. Giải các phương trình ${4^x} - 4 \cdot {2^x} + 3 = 0{\rm{ }}\left( * \right)$
Đặt $t = {2^x} > 0.$ Khi đó $\left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} - 4t + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t = 3
\end{array} \right..$
Với $t = 1 \Leftrightarrow {2^x} = 1 \Leftrightarrow {2^x} = {2^0} \Leftrightarrow x = 0.$
Với $t = 3 \Leftrightarrow {2^x} = 3 \Leftrightarrow x = {\log _2}3.$
Ví dụ 2. Giải phương trình $\frac{{{8^x} + {2^x}}}{{{4^x} - {2^x}}} = 5.$
Điều kiện ${4^x} - {2^x} \ne 0 \Leftrightarrow {2^x}\left( {{2^x} - 1} \right) \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{2^x} \ne 0\;\;\;\left( {hien\;\;nhien} \right)\\
{2^x} \ne 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow x \ne 0.$
Chia tử và mẫu của phương trình cho ${2^x}$ ta có $$PT \Leftrightarrow \frac{{{4^x} + 1}}{{{2^x} - 1}} = 5 \Leftrightarrow {4^x} - 5 \cdot {2^x} + 6 = 0\;\;\;\;\;\;\;\;\left( { * * } \right)$$
Đặt $t = {2^x} > 0.$ Khi đó $\left( { * * } \right) \Leftrightarrow {t^2} - 5t + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 2\\
t = 3.
\end{array} \right.$
Với $t = 2 \Leftrightarrow {2^x} = 2 \Leftrightarrow {2^x} = {2^1} \Leftrightarrow x = 1$
Với $t = 3 \Leftrightarrow {2^x} = 3 \Leftrightarrow x = {\log _2}3.$
Vậy nghiệm của phương trình là $x=1, x = {\log _2}3$.
Ví dụ 3. Giải phương trình $3 \cdot {4^x} - 5 \cdot {6^x} + 2 \cdot {9^x} = 0{\rm{ }}\left( * \right)$
Giải. Chia hai vế của phương trình cho ${9^x}$ ta có $\left( * \right) \Leftrightarrow 3{\left( {\frac{4}{9}} \right)^x} - 5{\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} + 2 = 0.$
Đặt $t = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} > 0,$ phương trình tương đương $3{t^2} - 5t + 2 = 0 \Leftrightarrow 3{t^2} - 5t + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t = \frac{2}{3}
\end{array} \right.$
Với $t = 1 \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} = 1 \Leftrightarrow x = 0.$
Với $t = \frac{2}{3} \Leftrightarrow {\left( {\frac{2}{3}} \right)^x} = \frac{2}{3} \Leftrightarrow x = 1.$
Ví dụ 4. Giải phương trình ${\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + {\left( {2 - \sqrt 3 } \right)^{{x^2} - 2{\rm{x}} - 1}} = \frac{4}{{2 - \sqrt 3 }}$
Giải. Vì $\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\left( {2 - \sqrt 3 } \right) = 1$ nên $$\begin{array}{l}
PT \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^{{x^2} - 2{\rm{x}} - 1}}}} = 4\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\;\\
\;\;\;\;\; \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + \frac{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}}}{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}}} = 4\left( {2 + \sqrt 3 } \right)\;\;\;\;\;\left( { * * * } \right)
\end{array}$$ Đặt $t = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0$, khi đó $$\left( { * * * } \right) \Leftrightarrow t + \frac{{{{\left( {2 + \sqrt 3 } \right)}^2}}}{t} = 4\left( {2 + \sqrt 3 } \right) \Leftrightarrow {t^2} - 4\left( {2 + \sqrt 3 } \right)t + {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
t = 1\\
t = 7 + 4\sqrt 3
\end{array} \right.$$ Với $t = 1 \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = 1 \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^0} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 1.$
Với $t = 7 + 4\sqrt 3 \Leftrightarrow {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = {\left( {2 + \sqrt 3 } \right)^2} \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 1 + \sqrt 2 \\
x = 1 - \sqrt 2
\end{array} \right..$
Vậy nghiệm của phương trình là $x = 1 - \sqrt 2 ,\;\;x = 1,\;\;x = 1 + \sqrt 2 $.
Bài tập
(nhiều bài tập hơn khi đăng ký học tại Trung tâm Cùng học toán)
Góp ý hoặc một bài toán của Quý học viên hoặc Quý Phụ Huynh