Vector pháp tuyến của mặt phẳng
- Thứ năm - 04/02/2016 17:17
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Vector pháp tuyến của mặt phẳng.
Vector pháp tuyến của mặt phẳng. Vector $\vec n \ne \vec 0$ được gọi là vector pháp tuyến của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ nếu $\vec n$ có phương vuông góc với $\left( \alpha \right)$.
Nếu $\vec n$ là vector pháp tuyến của $\left( \alpha \right)$ thì với mọi số thực $ k \ne 0 $, vector $k \cdot \vec n $ cũng là vector pháp tuyến của $\left( \alpha \right)$.
Như vậy mỗi một mặt phẳng có vô số các vector pháp tuyến cùng phương nhau.
Như vậy mỗi một mặt phẳng có vô số các vector pháp tuyến cùng phương nhau.
Ví dụ 1. Nếu $\vec n = \left( {5; - 10} \right) = 5 \cdot \left( {1; - 2} \right)$ là vector pháp tuyến của $\left( \alpha \right)$ thì $\vec n' = \left( {1; - 2} \right)$ cũng là vector pháp tuyến của $\left( \alpha \right)$.
Luy ý là để đơn giản trong tính toán, ta dùng vector ${\vec n'}$ thay vì dùng $\vec n $.
Cặp vector chỉ phương của mặt phẳng. Haivector $\vec u,\vec v$ có phương song song hoặc trùng với $\left( \alpha \right)$ được gọi là cặp vector chỉ phương của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$.
Mệnh đề. Nếu hai vector $\vec u,\vec v$ $\left( \alpha \right)$ là cặp vector chỉ phương của $\left( \alpha \right)$ thì
$${\vec n_\alpha } = \left[ {\vec u,\vec v} \right]$$
Ví dụ 2. Xác định toạ độ vector pháp tuyến của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ biết một cặp vector chỉ phương của $\left( \alpha \right)$ là $\vec u = \left( {1;2;3} \right),\vec v = \left( { - 1;3;0} \right)$.
Cặp vector chỉ phương của mặt phẳng. Haivector $\vec u,\vec v$ có phương song song hoặc trùng với $\left( \alpha \right)$ được gọi là cặp vector chỉ phương của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$.
Mệnh đề. Nếu hai vector $\vec u,\vec v$ $\left( \alpha \right)$ là cặp vector chỉ phương của $\left( \alpha \right)$ thì
$${\vec n_\alpha } = \left[ {\vec u,\vec v} \right]$$
Ví dụ 2. Xác định toạ độ vector pháp tuyến của mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ biết một cặp vector chỉ phương của $\left( \alpha \right)$ là $\vec u = \left( {1;2;3} \right),\vec v = \left( { - 1;3;0} \right)$.
Giải. Theo mệnh đề trên thì vector pháp tuyến của $\left( \alpha \right)$ là
$${{\vec n}_\alpha } = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
2&3\\
3&0
\end{array}} \right|; - \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&3\\
{ - 1}&0
\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&2\\
{ - 1}&3
\end{array}} \right|} \right) = \left( { - 9; - 3;5} \right).$$
Bài tập
(nhiều bài tập hơn khi đăng ký học tại Trung tâm Cùng học toán)
$${{\vec n}_\alpha } = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
2&3\\
3&0
\end{array}} \right|; - \left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&3\\
{ - 1}&0
\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}
1&2\\
{ - 1}&3
\end{array}} \right|} \right) = \left( { - 9; - 3;5} \right).$$
Bài tập
(nhiều bài tập hơn khi đăng ký học tại Trung tâm Cùng học toán)