TRUNG TÂM CÙNG HỌC TOÁN ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2016 http://cunghoctoan.net Môn thi: TOÁN.
ĐỀ THI THỬ SỐ 2 Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề. ----------------------------
Câu 1. $\hbox{[2 điểm]}$ Cho hàm số $y = {x^3} - 3m{x^2} + 6\left( {m + 4} \right)x$
1. Khảo sát và vẽ đồ thị $\left( C \right)$ của hàm số khi $ m = -2$.
2. Tìm $m$ để hàm số nghịch biến trên một đoạn có độ dài bằng $8$.
Câu 2. $\hbox{[1 điểm]}$ 1. Giải phương trình $2\sin \left( {x + \frac{\pi }{4}} \right) \cdot \cos \left( {x + \frac{\pi }{6}} \right) + \cos 2x = 0.$
Câu 3. $\hbox{[1 điểm]}$ Tích tích phân $I = \int\limits_1^e {\frac{{\ln x}}{{x\sqrt {1 + \ln x} }}dx.} $
Câu 4. $\hbox{[1 điểm]}$ 1. Tính môđun của số phức $z = {\left( {\frac{{1 - i}}{{1 + \sqrt 3 i}}} \right)^4}.$
2. Trong một lô hàng có 12 sản phẩm, trong đó có 2 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên từ lô hàng 6 sản phẩm. Tính xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 1 phế phẩm.
Câu 5. $\hbox{[1 điểm]}$ Trong không gian với hệ tọa độ $\left( {Oxyz} \right)$ cho ba đường thẳng $$ {d_1}:\left\{ \begin{gathered} x = t \hfill \\ y = 4 - t \hfill \\ z = - 1 + 2t \hfill \\ \end{gathered} \right.{\text{ }}{d_2}:\frac{x}{1} = \frac{{y - 2}}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 3}}{\text{ }}{d_3}:\frac{{x + 1}}{5} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z + 1}}{1}. $$
Viết phương trình đường thẳng $\Delta$ cắt $d_1, d_2, d_3$ lần lượt ở $ A,B,C $ sao cho $AB = BC$.
Câu 6. $\hbox{[1 điểm]}$ Cho hình lăng trụ $ABC.A'B'C'$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân đỉnh $C$. Đường thẳng $BC'$ tạo với mặt phẳng $\left( {ABB'A'} \right)$ một góc $60^o$ và $AB = AA' = a$. Gọi $M,N,P$ lần lượt là trung điểm của $BB', CC', BC$ và $Q$ là một điểm thuộc cạnh $AB$ sao cho $BQ = \frac{a}{4}.$ Tính theo $a$ thể tích của khối lăn trụ $ABC.A'B'C'$ và chứng minh $\left( {AMC} \right) \bot \left( {NPQ} \right).$
Câu 7. $\hbox{[1 điểm]}$ Trong mặt phẳng toạ độ $Oxy$ cho tam giác $ABC$ có trực tâm $H\left( {3; - \frac{1}{4}} \right),$ tâm đường tròn ngoại tiếp là $H\left( {0;\frac{{29}}{8}} \right),$ trung điểm của cạnh $BC$ là $M\left( {\frac{5}{2};3} \right).$ Xác định toạ độ các đỉnh $A,B,C biết hoành độ của $B$ lớn hơn hoành độ của $C$.
Câu 8. $\hbox{[1 điểm]}$ Giải hệ phương trình $$\left\{ \begin{gathered} \sqrt {3x - 2y} + \sqrt {4x + y} = 5 \hfill \\ 2x + \frac{{2{y^2}}}{x} = 5y \hfill \\ \end{gathered} \right..$$
Câu 9. $\hbox{[1 điểm]}$ Cho $a,b,c$ là các số thực không âm thoả $ab + bc + ca = 3$. Chứng minh rằng
$$\frac{1}{{{a^2} + 2}} + \frac{1}{{{b^2} + 2}} + \frac{1}{{{c^2} + 2}} \leqslant 1.$$
TRUNG TÂM CÙNG HỌC TOÁN
Góp ý hoặc một bài toán của Quý học viên hoặc Quý Phụ Huynh